Xe Ford Ranger Wildtrak 3.2L hay xe Mazda BT-50 3.2L nên chọn mua chiếc nào?
Mazda BT-50 2012 | Ford Ranger 2014 | |
---|---|---|
Giá Cả | 688 triệu – 810 triệu | 838 triệu |
Xuất xứ | Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Dung tích động cơ | 3.2L | 3.2L |
Công suất | 197 mã lực, tại 3.000 vòng/phút | 200 mã lực, tại 3.000 vòng/phút |
Moment xoắn cực đại | 470Nm, tại 1.750 – 2.500 vòng/phút | 470Nm, tại 1500-2750 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Kiểu dẫn động | Dẫn động 4 bánh | Dẫn động 4 bánh toàn phần chủ động |
Mazda BT-50 và Ford Ranger là hai tên tuổi sừng sỏ trên thị trường xe bán tải tại Việt Nam. Cả hai sử dụng nhiều công nghệ tương đồng và phát triển theo định hướng riêng. Thật khó để đưa ra quyết định lựa chọn một trong hai chiếc xe này. Bài viết bên dưới sẽ phân tích một số tính năng của cả hai mẫu xe Ford Ranger Wildtrak 3.2L và chiếc Mazda BT-50 3.2L để bạn dễ dàng đưa ra quyết định cho riêng mình.
Mazda BT-50 3.2L hay Ford Ranger Wildtrak 3.2L?
Động cơ và vận hành
Mặc dù mức giá bán khá chênh lệch, Ford Ranger Wildtrak 3.2L có giá bán là 838 triệu đồng và Mazda BT-50 3.2L chỉ 810 triệu đồng, nhưng cả hai đều sử dụng công nghệ động cơ Diesel I5 3.2L của Ford. Điều này có nghĩa là tất cả các thông số kỹ thuật liên quan đến động cơ như công suất, mô – men xoắn, mức tiêu hao nhiên liệu, khí thải CO2 của hai mẫu này bằng nhau.
Cả hai đều sử dụng động cơ Diesel tăng áp 3.2L của Ford
Mazda BT-50 và Ford Ranger Wildtrak phiên bản động cơ Diesel tăng áp 3.2L có công suất 197 mã lực tại 3.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 470Nm trong khoảng 1.750 – 2.500 vòng/phút. Mức tiêu hao nhiên liệu của loại động cơ này khoảng 12,5L/100km trên đường thành thị và 7L/100km trên đường cao tốc. Hai mẫu xe này sử dụng hộp số tự động 6 cấp và hệ thống dẫn động 2 cầu điều khiển điện tử.
Khác biệt chính ở khả năng vận hành của hai xe này đến từ bộ mâm hợp kim 18 inch của Ford Ranger so với mâm hợp kim 17 inch của Mazda BT-50. Bộ mâm kích thước lớn mang lại cho mẫu bán tải của Ford khả năng xử lý tuyệt vời trên đường cao tốc và có thể lội nước lên tới 800mm. Trong khi đó, đối thủ Nhật Bản lại có thể vận hành êm ái, ổn định hơn trên những đoạn đường dốc và mang lại cảm giác lái nhẹ nhàng hơn. Không những vậy, nhờ bán kính vòng quay nhỏ hơn nên BT-50 dễ dàng xoay sở trong điều kiện giao thông đông đúc.
Ford Ranger có khả năng xử lý mạnh mẽ trên đường cao tốc
Mazda BT-50 vận hành êm ái hơn trên đường dốc
Ngoại thất
Hai mẫu xe này có thiết kế khác biệt do định hướng phát triển của hai hãng xe Nhật và Mỹ. Trong khi hàng loạt dòng xe mới của Mazda được phát triển dựa trên ngôn ngữ thiết kế KODO đầy quyến rũ, ngoại thất của BT-50 lấy cảm hứng từ mẫu Nagare Concept, từng xuất hiện tại triển lãm xe hơi Los Angeles 2006. Mẫu xe này được phát triển theo xu hướng tạo ra một không gian “giống” với xe chở khách. Chính vì vậy, thiết kế ngoại thất của xe khá mềm mại, Cabin rộng rãi, cách âm tốt và tích hợp nhiều tiện ích mang lại cảm giác thoải mái tối đa cho người dùng.
Mazda BT-50 có ngoại thất mềm mại, trẻ trung từ Nagare Concept
Trong khi đó, Ford Ranger lại được kế thừa và phát huy thiết kế mạnh mẽ, hầm hố. Các chi tiết thiết kế ngoại thất dứt khoát, cứng rắn cùng những hình dáng vạm vỡ mang lại cảm giác an toàn, tin cậy cho người dùng. Cabin của Ford Ranger mới có phần nhỏ hơn đối thủ Nhật Bản, nhưng bù lại, thùng xe có thể tích 1.210L, rộng rãi nhất trong phân khúc, mang lại khả năng chở hàng ấn tượng.
Nội thất
Cả hai sở hữu nhiều trang bị tiện ích tương đồng như vô-lăng chỉnh điện, điều hòa tự động hai vùng, âm thanh chất lượng cao… Nội thất của Ford Ranger có phần nhỉn hơn Mazda BT-50 do được trang bị ghế bọc da-nỉ kết hợp với thiết kế rất bắt mắt và thể thao. Ngược lại, nội thất của BT-50 lại mang khuynh hướng tiện nghi như các mẫu sedan, vấn đề ở đây là bạn thấy thích phong cách nào mà thôi.
Nội thất Mazda BT-50
Nội thất Ford Ranger Wildtrak
Chức năng an toàn
Hai mẫu xe bán tải này được trang bị nhiều hệ thống an toàn tiên tiến như:
- Kiểm soát hành trình Cruise Control
- Khởi động ngang dốc HDC
- Chìa khóa thông minh Keyless Entry
- 6 túi khí
- Phanh ABS
- Cân bằng điện tử DSC
- Phân phối lực phanh điện tử EBD
Trong khi Mazda BT – 50 ghi điểm bằng Cabin yên tĩnh thì Ford Ranger được tích hợp Camera sau, hỗ trợ lùi xe tốt hơn.
Kết luận
Mazda BT-50 3.2L và Ford Ranger Wildtrak 3.2L thật sự là “kẻ tám lạng, người nữa cân”. Việc nhận định mẫu xe nào “tốt” hơn sẽ phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng và gu thẩm mỹ, sở thích và tính chất công việc của bạn. Nếu yêu thích phong cách mạnh mẽ, hầm hố và di chuyển chỉ yếu trên đường nhựa hoặc cao tốc, Ford Ranger sẽ là lựa chọn hợp lý hơn.
Còn nếu như bạn thích sự mềm mại, linh hoạt, nội thất thân thiện và có nhu cầu vận hành xe ở những cung đường xấu, nhiều đèo dốc thì Mazda BT-50 sẽ là chiếc xe phù hợp hơn. Nhìn chung, cả hai mẫu xe này đều là lựa chọn tốt trong phân khúc bán tải cao cấp, máy mạnh, nội thất rộng rãi, thùng hàng to, lội nước tốt… tất cả đều đáp ứng tốt nhu cầu của hầu hết các khách hàng tại Việt Nam.
Chúc bạn luôn vui với quyết định của mình!
Các thông số kỹ thuật
Mazda BT-50 3.2L 4WD 2012 810 triệu |
Ford Ranger Wildtrak 3.2L AT 4X4 2014 838 triệu |
|
---|---|---|
Xuất xứ | Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Dáng xe | Bán tải | Bán tải |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Số cửa | 4 | 4 |
Kiểu động cơ | Dầu tăng áp I5 | Dầu tăng áp I5 |
Dung tích động cơ | 3.2L | 3.2L |
Công suất cực đại | 197 mã lực, tại 3.000 vòng/phút | 200 mã lực, tại 3.000 vòng/phút |
Moment xoắn cực đại | 470Nm, tại 1.750 – 2.500 vòng/phút | 470Nm, tại 1500-2750 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Kiểu dẫn động | Dẫn động 4 bánh | Dẫn động 4 bánh toàn phần chủ động |
Tốc độ cực đại | 200km/h | |
Thời gian tăng tốc 0-100km/h | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu | 9,50l/100km | 9,60l/100km |
Thể tích thùng nhiên liệu | 80L | 80L |
Kích thước tổng thể (mm) | 5.365×1.850×1.837 | 5.351×1.850×1.848 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.220 | 3.220 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 232 | 200 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 6,20 | 6,35 |
Trọng lượng không tải (kg) | 2.092 | 2.169 |
Hệ thống treo trước | Độc lập với thanh giằng đôi, lò xo xoắn | loại nhíp với ống giảm chấn |
Hệ thống treo sau | Nhíp lá | Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lo xo trụ và ống giảm chấn |
Hệ thống phanh trước | Đĩa | Đĩa |
Hệ thống phanh sau | Tang trống | |
Thông số lốp | 255/70R16 | 265/60R18 |
Mâm xe | Hợp kim 16″ | Hợp kim 18″ |
Đời xe | 2008 | 2008 |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da pha nỉ |
Chỉnh điện ghế | Ghế lái chỉnh điện | |
Màn hình DVD | Không | |
Bluetooth | Có | |
Loa | 4 loa | 6 loa |
Điều hòa | 2 vùng | |
Nút điều khiển trên tay lái | Điều khiển hệ thống giải trí, | Điều khiển hệ thống giải trí, Điều khiển hành trình |
Cửa sổ trời | Không | |
Gương chiếu hậu chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh, gập điện |
Star stop engine | ||
Số lượng túi khí | 4 túi khí | 6 túi khí |
Phanh ABS | Có | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | ||
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD | ||
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | Có | |
Hệ thống ổn định thân xe VSM | ||
Cảm biến lùi | Có | |
Camera lùi | Có | Có |
Leave a Reply