Tìm hiểu đánh giá xe Honda Civic 2015: An toàn và cá tính
Người tiêu dùng và các chuyên gia đánh giá xe Honda Civic 2015 đều nhận định đây là mẫu xe có khả năng vận hành mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu cùng chất lượng và hệ thống dịch vụ tốt. Mẫu xe này là một trong những lựa chọn an toàn và cá tính dành cho những người trẻ tuổi.
Honda Civic 2015 là một trong những sự lựa chọn an toàn và cá tính
Honda Civic là mẫu xe đầu tiên được thương hiệu xe Nhật Bản giới thiệu khi đặt chân đến thị trường Việt Nam vào tháng 8/2006. Qua 9 thế hệ cùng nhiều nâng cấp, Hoda Civic đã khẳng định được vị thế của mình trong lòng người tiêu dùng Việt nhờ kiểu dáng trẻ trung, khả năng vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu. Thành công này được chứng minh qua còn số gần 20.000 xe Honda Civic được bán ra từ khi mẫu xe này xuất hiện trên thị trường Việt đến hết tháng 10/2014.
Nằm trong phân khúc xe sedan hạng C đang có sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt, Honda Civic có các đối thủ trực tiếp là Toyota Altis, Kia K3 và Mazda3. Trước sức ép từ việc các đối thủ không ngừng lớn mạnh và ra tăng thị phần thì hãng Honda đã chính thức tung ra Civic 2015 tại triển lãm Vietnam Motor Show 2014. Dựa trên nhu cầu thị trường và tâm lý lựa chọn của khách hàng, ở thế hệ mới, Honda Việt Nam đã mạnh dạn bỏ phiên bản số sàn. Honda Civic 2015 được giới thiệu với 2 phiên bản động cơ là 1.8L và 2.0L. Hai phiên bản này có giá bán lần lượt là 780 triệu đồng và 869 triệu đồng.
Honda Civic2015 có sự thay đổi mạnh mẽ về kiểu dáng
Honda Civic 2015 vẫn chinh phục các khách hàng nam giới trẻ tuổi bằng những đường nét cứng cáp, đậm chất thể thao. Honda Civic 2015 sở hữu kích thước tổng thể chiều dài x chiều rộng x chiều cao tương ứng là 4.525 x 1.755 x 1.450 (mm), chiều dài cơ sở là 2.670 mm, khoảng sáng gầm xe là 170mm, bán kính vòng quay tối thiểu 5,7m. So với các đối thủ cùng phân khúc thì kích thước tổng thể và chiều dài cơ sở của Civic đều thấp hơn.
Đầu xe
Đầu xe Honda Civic 2015 là bộ phận có sự thay đổi rõ ràng nhất
Đầu xe là bộ phận có nhiều thay đổi nhất trong thiết kế của Honda Civic 2015 với lưới tản nhiệt dạng tổ ong kèm thanh crom sáng bóng. Phiên bản 1.8AT được trang bị đèn pha Halogen còn phiên bản cao cấp 2.0AT được trang bị cụm đèn HID kiểu Projector. Cụm đèn pha này được tích hợp cảm biến điều chỉnh góc chiếu sáng và tự động tắt theo thời gian. Cản trước của xe cũng mang chất thể thao hơn nhờ được bổ sung thanh crom sắc cạnh. Đèn sương mù được thiết kế cứng cáp.
Phiên bản 1.8AT được trang bị đèn pha Halogen, phiên bản cao cấp 2.0AT được trang bị cụm đèn pha HID kiểu Projector tích hợp cảm biến điều chỉnh góc chiếu sáng. Đèn pha trên cả hai phiên bản đều có thể tự động bật tắt theo thời gian.
Thân xe
Thân xe Honda Civic 2015 với những đường gân chắc khỏe
Thân xe Honda Civic có các đường gân chạy thẳng thể hiện vẻ chắc chắn. Do có kích thước chiều dài ngắn hơn và khoảng sáng gầm xe cao hơn các đối thủ khác cùng với việc được thiết kế cao dần về phía sau đã giúp cho Honda Civic 2015 vận hành linh hoạt và hiệu quả hơn khi chạy ở tốc độ cao.
Honda Civic được trang bị gương chiếu hậu điều chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa mạ crom sáng bóng. Phiên bản động cơ 1.8L được trang bị lazang hợp kim 15” đi kèm lốp xe có kích thước 195/65 R15. Trong khi đó, phiên bản động cơ 2.0L được trang bị lazang hợp kim 16” đi cùng lốp xe 205/55 R16.
Đuôi xe
Đuôi xe Honda Civic 2015 không khác nhiều so với phiên bản trước
Thiết kế đuôi xe của Honda Civic 2015 hoàn toàn không có sự thay đổi so với phiên bản trước. Nổi bật nhất phần đuôi xe là đèn hậu thiết kế 3D kích thước lớn lớn “nằm chìm” trong đường viền khung thân xe. Cánh lướt gió nhỏ bo tròn đuôi xe. Cụm ống xả được dấu trong cản sau.
Nội thất của honda civic 2015 được thiết kế cá tính và sang trọng
Honda Civic 2015 là một trong những mẫu xe có thiết kế nội thất cá tính nhất với kiểu đồng hồ 2 tầng. Bảng điều khiển trung tâm cũng hướng toàn bộ tới người lái thể hiện rõ tính độc tôn.
Ghế ngồi
Ghế ngồi của Honda Civic 2015 bọc da sang trọng
Mặc dù có chiều dài cơ sở thuộc nhóm ngắn nhất trong phân khúc với 2.670 mm nhưng không gian cabin của Honda Civic vẫn có khoảng duỗi chân rất thoải mái. Trần xe ở cả hai hàng ghế cũng đảm bảo sự thoáng đãng với những người có chiều cao trên 1,7m. Các ghế ngồi được bọc da. Ở cả hai phiên bản, ghế ngồi đều được điều chỉnh bằng tay. Ghế lái có thể điều chỉnh độ cao thấp tạo điều kiện cho người lái dễ dàng lựa chọn tầm nhìn phù hợp.
Bảng tablo
Bảng Tablo tập trung hướng về phía người lái
Bảng tablo trên Honda Civic được thiết kế tập trung hoàn toàn về phía người lái giúp cho các thao tác của người lái được thuận tiện hơn. Các phím bấm điều khiển tích hợp trên bảng tablo trung tâm dạng phím bấm cứng.
Vô-lăng
Vô-lăng của Honda Civic 2015 dạng 3 chấu tích hợp các phím bấm điều khiển
Vô-lăng của Honda Civic 2015 được thiết kế dạng 3 chấu với đường viền mạ bạc hình chữ V sắc nhọn mang lại điểm nhấn thể thao. Trên vô-lăng của cả hai phiên bản đều có tích hợp các phím bấm điều khiển hệ thống âm thanh giúp tài xế dễ dàng thao tác. Đặc biệt, phiên bản cao cấp 2.0AT có phím điều khiển chế độ đàm thoại rảnh tay và lẫy chuyển số thể thao.
Bảng đồng hồ lái
Đồng hồ lái của Honda Civic thiết kế hai tầng lạ mắt
Cụm đồng hồ lái được thiết kế kiểu 2 tầng lạ mắt giúp hiển thị được nhiều thông tin hơn. Đồng hồ đo tốc độ và màn hình hiển thị đa thông tin được đặt cao giúp người lái dễ dàng quan sát. Bảng đồng hồ lái của Honda Civic 2015 còn hiển thị cả chế độ lái Econ Mode tiết kiệm nhiên liệu và chế độ Eco Coaching hướng dẫn lái xe tiết kiệm nhiên liệu.
Cửa xe
Cửa xe Honda Civic 2015 được thiết kế khá cầu kỳ
Cửa xe Honda Civic 2015 được thiết kế khá cầu kỳ và sử dụng nhiều chất liệu như nhựa nhám, gác tay bọc da cùng các chi tiết mạ bạc mang lại điểm nhấn đồng thời toát lên vẻ sang trọng cho xe. Honda còn tận dụng không gian bên trong cả 4 cửa xe để tạo các hộc chứa rác nhỏ và hộc để đồ tiện dụng.
Hệ thống nghe nhìn
Hệ thống nghe nhìn của Honda Civic 2015 khác nhau ở các phiên bản khác nhau
Hai phiên bản động cơ 1.8AT và 2.0AT của Honda Civic 2015 có sự khác biệt khá rõ về trang bị nghe nhìn. Phiên bản 1.8AT sở hữu hệ thống nghe nhìn khá đơn giản với đầu CD, đài AM/FM, WMA, nghe nhạc mp3, hỗ trợ kết nối USB/AUX và hệ thống âm thanh 4 loa. Trong khi đó, phiên bản cao cấp 2.0AT lại được trang bị các tính năng cao cấp như màn hình cảm ứng 7 inch, đầu đĩa DVD, đài AM/FM, hỗ trợ kết nối Bluetooth và phím bấm điều khiển điện thoại rảnh tay trên vô-lăng, hỗ trợ kết nối USB/AUX, kết nối HDMI truyền tải Video cùng hệ thống âm thanh 6 loa bổng. Thêm vào đó, phiên bản 2.0AT còn được trang bị kết nối hệ thống đường Sygic áp dụng cho điện thoại iphone 5 trở lên.
Hệ thống điều hòa
Hệ thống điều hòa của Honda Civic 2015
Cũng giống như hệ thống nghe nhìn, hệ thống điều hòa ở hai phiên bản 1.8AT và 2.0AT có sự khác nhau. Trong khi phiên bản 1.8AT sử dụng điều hòa chỉnh tay thì phiên bản 2.0AT lại được trang bị điều hòa tự động. Bề mặt các phím bấm được thiết kế bằng nhựa giả nhôm xước. Hàng ghế sau không có cửa gió điều hòa. Bù lại thiếu hụt này, chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu Econ giúp tiết kiệm năng lượng hệ thống điều hòa. Hệ thống này sẽ căn cứ vào nhiệt độ bên trong và ngoài xe để máy nén khí điều chỉnh lượng lưu thông của gió trong cabin vận hành ở chế độ tuần hoàn nhiều hơn, đảm bảo giữ mát cho hành khách dù hiệu suất hoạt động của máy nén giảm xuống.
Đèn nội thất & Cửa sổ trời
Đèn nội thất và cửa sổ trời chỉ có trên Honda Civic 2015 bản 2.0
Cửa sổ trời là trang bị chỉ có ở phiên bản 2.0AT. Trang bị này giúp tăng tính sang trọng và độ rộng mở cho cabin. Hệ thống đèn trần xe được thiết kế cho cả hàng ghế trước và sau giúp cabin luôn được chiếu sáng tốt khi trời tối.
Không gian chứa đồ
Không gian chứa đồ của Honda Civic 2015 rất tiện dụng
Do Honda Civic 2015 được thiết kế theo kiểu thon gọn hơn về đuôi xe nên khoang hành lý có phần trật trội hơn. Tuy vậy, khoang chứa đồ của Civic vẫn đảm bảo cho những chuyến du lịch ngắn ngày của gia đình 4 người. Honda cũng tận dụng triệt để không gian trong xe để thiết kế các hộc chứa đồ tiện dụng cho người dùng.
Trang thiết bị an toàn
Honda Civic 2015 có các trang bị an toàn: Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống phân bổ lực phanh (EDB), hệ thống túi khí phía trước và túi khí bên hàng ghế trước, camera lùi. Phiên bản động cơ 2.0L còn được trang bị hệ thống cân bằng điện tử (VSA) và camera 3 góc quay giúp lái xe dễ lùi xe dễ dàng hơn.
Động cơ và hộp số
Honda Civic 2015 được phân phối với hai phiên bản động cơ là 1.8 và 2.0
Honda Civic 2015 được giới thiệu với hai phiên bản trang bị động cơ 1.8L và 2.0L cùng với hộp số tự động 5 cấp và hệ dẫn động cầu trước. Phiên bản động cơ 1.8L có khả năng sản sinh công suất 139 mã lực tại vòng tua 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 174 Nm tại vòng tua 4.300 vòng/phút. Phiên bản động cơ 2.0L sản sinh công suất 153 mã lực tại vòng tua 6.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 190 Nm tại vòng tua 4.300 vòng/phút.
Cảm giác lái
Phiên bản 2.0L thể hiện rất tốt thế mạnh vận hành và khả năng tiết kiệm nhiên liệu của mình. Đây là những yếu tố giúp mẫu xe này lấy lòng được người tiêu dùng Việt. Mặc dù Honda Civic 2015 vẫn được đánh giá là phiên bản nâng cấp về mặt ngoại hình nhưng phiên bản này cũng đã cải thiện được khá nhiều yếu điểm ở phiên bản trước là vấn đề tiếng ồn. Ở tốc độ thấp, người ngồi trong cabin hầu như không có cảm giác về tiếng ồn. Khi ở tốc độ cao hơn thì tiếng ồn chủ yếu là tiếng gió.
Honda Civic 2015 có hai chế độ lái là Eco tiết kiệm nhiên liệu, sử dụng khi di chuyển trong thành phố. Khi ra khỏi những đoạn đường đông đúc, lái xe nên sử dụng chế độ S. Lúc này nội lực của động cơ 2.0L bắt đầu phát huy hết sức mạnh, chân ga mạnh hơn giúp đáp ứng nhu cầu tăng tốc hay vượt xe khi cần.
Tiêu hao nhiên liệu
Theo công bố của Honda, mức tiêu hao nhiên liệu trung bình ở từng phiên bản trong các điều kiện giao thông đường trường, đô thị và kết hợp như sau:
– Phiên bản 1.8AT có mức tiêu hao nhiên liệu vào khoảng 5,3L/100Km đường trường, 9,0L/100 Km đường đô thị và khoảng 6,7L/100 Km đường hỗn hợp.
– Phiên bản 2.0AT có mức tiêu hao nhiên liệu vào khoảng 5,8L/100Km đường trường, 10.7L/100 Km đường đô thị và khoảng 7.5L/100 Km đường hỗn hợp.
Sự xuất hiện của Honda Civic 2015 với những thay đổi trong thiết kế và nâng cấp trang bị tiên nghi các chuyên gia đánh giá xe xem là kịp thời. Bởi lẽ, phân khúc xe sedan hạng C đang là một trong những phân khúc có sự cạnh tranh mạnh mẽ nhất hiện nay với hàng loạt những cái tên như Toyota Altis, Mazda 3, Kia K3,… Mặc dù các đối thủ đã tung ra những sản phẩm chiến lược như Toyota Altis và Mazda 3 có phiên bản mới hay Kia K3 tiếp tục ghi điểm nhờ những trang bị tiện nghi thì Honda Civic 2015 vẫn có những thế mạnh thu hút những khách hàng trẻ tuổi riêng cho mình.
Thông số | Honda Civic 1.8 AT 2015 | Honda Civic 2.0 AT 2015 |
Giá xe | 780 triệu | 860 triệu |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước |
Dáng xe | Sedan | Sedan |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Số cửa | 4 | 4 |
Kiểu động cơ | Xăng I4 | Xăng I4 |
Dung tích động cơ | 1.8L | 2.0L |
Công suất cực đại | 139 mã lực,tại 6.500 vòng/phút | 153 mã lực, tại 6.500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại | 174Nm, tại 4300 vòng/phút | 190Nm, tại 4300 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 5 cấp | Tự động 5 cấp |
Kiểu dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Tốc độ cực đại | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu | ||
Thể tích thùng nhiên liệu | 50L | 50L |
Kích thước tổng thể (mm) | 4.525×1.755×1.450 | 4.525×1.755×1.450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.670 | 2.670 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 170 | 170 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,70 | 5,70 |
Trọng lượng không tải | 1.235 | 1.280 |
Hệ thống treo trước | Độc lập/ Lò xo | Độc lập/ Lò xo |
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | Liên kết đa điểm |
Hệ thống phanh trước | Đĩa | Đĩa |
Hệ thống phanh sau | Đĩa | Đĩa |
Thông số lốp | 195/65 R15 | 205/55 R16 |
Mâm xe | Hợp kim 15″ | Hợp kim 15″ |
Đời xe | 2015 | 2015 |
Chất liệu ghế | Da | Da |
Chỉnh điện ghế | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Màn hình DVD | Không | Có |
Bluetooth | Không | Có |
Loa | 4 loa | 6 loa |
Nút điều khiển trên tay lái | Điều khiển hệ thống giải trí, | Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Lẫy số, |
Cửa sổ trời | Không | 1 cửa sổ trời |
Star stop engine | Không | Không |
Gương chiếu hậu chỉnh điện | Chỉnh, gập điện | Chỉnh, gập điện |
Số lượng túi khí | 4 túi khí | 4 túi khí |
Phanh ABS | Có | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Không | Không |
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | Không | Có |
Hệ thống ổn định thân xe VSM | Không | Không |
Cảm biến lùi | Không | Không |
Camera lùi | Có | Có |
Leave a Reply